Những quy định new người tiêu dùng xe ô tô, xe máy nên biết rehabilitationbd.com

Theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, từ 22/một0, lệ phí cấp lần đầu xác thực đăng ký kèm theo hồ số ô tô bán tquan ải là 20 triệu vậtng/lần/xe ở thủ đô hà nội và TP. HCM.

Cụ thể, xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao quát cả xe con pick-up- còn gọi là xe bán tquan ải), với mức lệ phí khăng khăng 20 triệu trang bịng/lần ở Hà Nội Thủ Đô và TP. Hồ Chí Minh (trước đây, mức phí chỉ là 500.000 trang bịng/lần so với khu vực I là Hà Nội Thủ Đô và TP. Hồ Chí Minh).

Cũng theo Thông tư 60, mức thu lệ phí cấp new giđấy xác nhận đăng ký kèm theo hồ số xe so với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao quát cả xe con pick-up) tại khu vực II (gồm TP. Hcửa ải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ; mọi Thành phố trực thuộc tỉnh và mọi thị xã) là một trong các triệu vật dụngng/lần/xe.

Ảnh minh họa
Hình ảnh minh họa

Tại khu vực III (những địa phương còn lại), mức phí 200.000 vật dụngng/lần/xe cho lần đăng ký cấp new. Cả khu vực II và III mức lệ phí đều ko với tthường xuyên đổi so với quy định hiện hành.

Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, ví dụ như sau.

a) Khu vực I gồm: Thành phố thủ đô hà nội, TP. Hồ Chí Minh bao hàm toàn bộ vừa đủ quận, huyện trực thuộc thành phố ko phân biệt nội thành thường ngoại thành.

b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố thủ đô hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh) tổng thẩm phánn bộ gần như quận, huyện trực thuộc thành phố ko phân biệt nội thành thường ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã tổng thẩm phánn bộ gần như phường, xã thuộc thành phố, thị xã ko phân biệt phường nội thành, nội thị thường xã ngoại thành, ngoại thị.

c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.

Đối với xe máy, theo Thông tư 60, lệ phí đăng ký, cấp đại dương phương tiện liên lạc cơ giới đường bộ tính theo giá trị xe và theo khu vực. Cụ thể, xe với giá trị trên 40 triệu VNDồ gia dụngng, mức lệ phí được quy định cứng là 4 triệu VNDồ gia dụngng (khu vực I); Khu vực II là 800.000 đồ gia dụngng/lần/xe; Khu vực III với mức là 1 trong mỗi50.000 đồ gia dụngng/lần/xe tthường xuyên cho quy định hiện hành là 50.000 đồ gia dụngng/lần/xe.

Với xe máy mang giá trị trên một5 triệu vậtng tới 40 triệu vậtng, mức lệ phí quy định cứng là 2 triệu vậtng/lần/xe so với khu vực I tthường xuyên cho quy định hiện hành là mức thu trong khuông từ một-2 triệu vậtng; Khu vực II không thay đổi là 400.000 vậtng/lần/xe; Khu vực III là 150.000 vậtng/lần/xe tthường xuyên cho quy định hiện nay là 50.000 vậtng/lần/xe.

Với xe máy trị giá từ một5 triệu trang bịng trở xuống, mức thu lệ phí tại khu vực I là một trong các mỗi triệu trang bịng/lần xe tthường cho quy định hiện hành là thu trong khuông từ 500.000 - một.000.000 trang bịng/lần/xe; Khu vực II không thay đổi là 200.000 trang bịng/lần/xe; Khu vực III sở hữu mức là một trong các mỗi50.000 trang bịng/lần/xe tthường cho quy định hiện hành là 50.000 trang bịng/lần/xe.

Thông tư nêu rõ, tổ chức, cá thể với trụ sở, nơi trú ngụ ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp xác nhận đăng ký, hồ số phương tiện liên lạc theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

Đối với trường hợp cấp xác thực đăng ký, hồ số xe ô tô trúng đấu giá cho xe new, tổ chức, cá thể trúng đấu giá nộp lệ phí cấp xác thực đăng ký, hồ số phương tiện liên lạc, như sau: Đăng ký cấp giđó xác thực, hồ số tại khu vực I ứng dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giđó xác thực, hồ số tại khu vực II và khu vực III ứng dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.

Trị giá xe mô tô làm căn cứ ứng dụng mức thu lệ phí cấp xác nhận đăng ký, đại dương số phương tiện liên lạc là giá tính lệ phí trước bạ tại thời khắc đăng ký.

Các trường hợp xe được miễn lệ phí

Theo Điều 6 Thông tư 60/2023 quy định mọi trường hợp dưới được miễn lệ phí:

Một, cơ quan tthường xuyên thế ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan tthường xuyên thế của tổ chức quốc tế thuộc khối hệ thống Liên hợp quốc.

Hai, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, viên chức hành chính tri thức của cơ quan tthường xuyên thế ngoại giao và cơ quan lãnh sự quốc tế, thành viên phần đông tổ chức quốc tế thuộc khối hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của mái ấm gia đình họ ko phcửa quan là công dân Việt Nam hoặc ko thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp minh chứng thư ngoại giao; minh chứng thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này lúc đăng ký cấp giđó xác thực, đại dương số phương tiện liên lạc, người đăng ký phcửa quan xuất trình với cơ quan đăng ký minh chứng thư ngoại giao; minh chứng thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.

Ba, phần đa tổ chức, cá thể quốc tế khác (cơ quan tượng trưng của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài khối hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan tượng trưng của tổ chức phi chính phủ, phần đa đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) ko thuộc đối tượng người tiêu dùng nêu tại khoản một và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc ko phcửa quan nộp lệ phí cấp xác nhận đăng ký, hồ số phương tiện liên lạc theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế nhưng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết quốc tế. Trường hợp này tổ chức, cá thể phcửa quan làm cho đỡ cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.

Bốn, là xe mô tô ba bánh chuyên tiêu dùng cho những người khuyết tật.